Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 11/4/2017 về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.
Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 8/1/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 11/2017QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ được ban hàng ngày 11/1/2017.
▪ Điện mặt trời về cơ bản sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo ra điện. Để sử dụng điện mặt trời, khách hàng cần đầu tư một hệ thống điện mặt trời hòa lưới. Một hệ thống điện mặt trời hòa lưới gồm các thành phần như sau:
▪ Nguyên lý hoạt động của hệ thống điện mặt trời hòa lưới là ban ngày khi có ánh sáng mặt trời, các tấm pin mặt trời sẽ hấp thu ánh sáng mặt trời rồi chuyển hóa thành nguồn điện 1 chiều (DC).
▪ Bộ inverter hòa lưới có chức năng chuyển đổi nguồn điện DC được tạo ra từ các tấm pin mặt trời thành nguồn điện xoay chiều (AC) có điện áp và tần số phù hợp với lưới điện của Điện lực.
▪ Bên cạnh đó, bộ inverter hòa lưới còn được kết nối với nguồn điện từ lưới điện của Điện lực cấp vào để hòa 2 nguồn điện với nhau. Nếu nguồn điện mặt trời không đủ cung cấp thì điện sẽ được lấy thêm từ nguồn của Điện lực. Ngược lại, nếu nguồn điện mặt trời dư thừa sẽ phát ngược lên lưới điện của Điện lực và sẽ được sử dụng để cấp cho các phủ tải của họ tiêu khác. Điện kế 2 chiều được lắp đặt để đo đếm điện nanwgtieeu thụ ở cả 2 chiều: chiều nhận từ lưới điện của Điện lực và chiều phát từ điện mặt trời lên lưới điện của Điện lực.
III. DIỆN TÍCH LẮP ĐẶT:
Để lắp đặt 1kWp cần có khoảng trống diện tích tối thiểu khoảng 8m². Nếu muốn lắp đặt 5kWp thì cần diện tích khoảng 40m². Như vậy diện tích tối thiểu để lắp đặt khoảng 16m² ứng với công suất 2 kWp.
Giá cả trên thị trường tùy thuộc vào nhà cung cấp, nước sản xuất, thương hiệu sản phẩm,…có giá dao động từ khoảng 20 – 30 triệu đồng cho 1 kWp công suất lắp đặt. Với một hộ gia bình thường, có thể chọn hệt hống có công suất lắp đặt từ 2-5 kWp.
Bảng dự toán chi phí trung bình cho hệ thống có công suất từ 2 đến 5 kWp như sau:
Công suất hệ thống (kWp) | Sản lượng điện phát ra (kWh/tháng) | Chi phí đầu tư trung bình (triệu đồng/1 kWp) | Tổng chi phi (triệu đồng) |
2 | 240 | 25 | 50 |
3 | 360 | 24 | 72 |
4 | 480 | 23 | 92 |
5 | 600 | 22 | 110 |
▪ Với mỗi kWp công suất lắp đặt, có thể tạo ra được một lượng điện năng khoảng từ 4-5 kWh mỗi ngày . Hiện nay, ngoài việc sử dụng điện do hệ thống phát ra, thì điện lực ghi nhận sản lượng hòa lưới hàng tháng và mua lại điện mặt trời theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg là 2.086 đồng/1 kWh (chưa bao gồm VAT) và sau khi có hướng của các Bộ.
▪ Với giá mua điện hiện nay và với chi phí đầu tư như trên, các chuyên gia đã tính toán, nếu khách hàng đầu tư một hệ thống điện mặt trời hòa lưới trên mái nhà khoảng từ 2 – 5 kWp, thì sau khoảng thời gian từ 6 – 7 năm sẽ thu hồi lại vốn đầu tư. Sau khoảng thời gian đó, khách hàng hoàn toàn được hưởng lợi vì tuổi thọ của hệt hống pin năng lượng mặt trời kéo dài từ 25-30 năm.
Các ví dụ tính toán cụ thể đối với khách hàng sinh hoạt:
Khách hàng lắp đặt hệ thống NLMT với công suất khoảng 3 kWp, sản lượng phát ra khoảng 12 kWh/ngày, tương ứng khoảng 360 kWh/tháng, chi phí lắp đặt tổng cộng khoảng 65 triệu. Thời gian sử dụng 25 năm đến 30 năm.
– Trước khi lắp đặt NLMT:
– Sau khi lắp đặt NLMT:
– Hiệu quả đầu tư:
Số tiền hàng tháng tiết kiệm được khoảng: 919.230 đồng
Số tiền một năm tiết kiệm được khoảng: 11.030.760 đồng
Số tiền sáu năm tiết kiệm được khoảng: 66.184.560 đồng
Thời gian hoàn vốn khoảng 6 năm (chưa tính đến việc có thể tăng giá điện trong 6 năm tới).
Từ năm thứ 7 trở đi đến năm thứ 25 (19 năm) khách hàng tiết kiệm trung bình khoảng 10 triệu/năm. Như vậy trong vòng đời sử dụng điện khách hàng tiết kiệm được 190 triệu đồng (chưa tính đến việc có thể tăng giá điện trong các năm tới).
Bảng tính cụ thể như sau đối với khách hàng sinh hoạt sử dụng điện trung bình 550 kWh/tháng.
Bậc | Mức điện sử dụng | Đơn giá chưa thuế (đồng) | Khi chưa lắp NLMT | Sau khi lắp NLMT | Số tiền tiết kiệm | ||
Sản lượng | Thành tiền (đồng) | Sản lượng | Thành tiền (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||
1 | Cho kWh từ 0-50 | 1.549 | 50 | 77.450 | 50 | 77.450 | – |
2 | Cho kWh từ 51-100 | 1.600 | 50 | 80.000 | 50 | 80.000 | – |
3 | Cho kWh từ 101-200 | 1.858 | 100 | 185.800 | 90 | 167.220 | (18.580) |
4 | Cho kWh từ 201-300 | 2.340 | 100 | 234.000 | – | (234.000) | |
5 | Cho kWh từ 301-400 | 2.615 | 100 | 261.500 | – | (261.500) | |
6 | Cho kWh từ 401 trở lên | 2.701 | 150 | 405.150 | – | (405.150) | |
Tổng cộng | 550 | 1.243.900 | 190 | 324.670 | (919.230) | ||
Số tiền tiết kiệm một năm | (11.030.760) | ||||||
Số tiền tiết kiệm 6 năm (thời gian hoàn vốn) | (66.184.560) |
Trường hợp khách hàng sinh hoạt sử dụng trung bình tháng 850 kWh/tháng:
P Trước khi lắp đặt NLMT:
Sau khi lắp đặt NLMT:
Hiệu quả đầu tư:
Số tiền hàng tháng tiết kiệm được khoảng: 972.360 đồng
Số tiền một năm tiết kiệm được khoảng: 11.668.320 đồng
Số tiền sáu năm tiết kiệm được khoảng: 70 triệu đồng,
è thời gian hoàn vốn khoảng 5,5 đến 6 năm (chưa tính đến việc có thể tăng giá điện trong 6 năm tới)
Từ năm thứ 7 trở đi đến năm thứ 25 (19 năm) khách hàng tiết kiệm trung bình khoảng 11 triệu/năm.
Như vậy trong vòng đời sử dụng khách hàng tiết kiệm được 209 triệu đồng (chưa tính đến việc có thể tăng giá điện trong 19 năm tiếp).
Bảng tính cụ thể như sau đối với khách hàng sinh hoạt sử dụng trùn bình khoảng 850 kWh/tháng.
Bậc | Mức điện sử dụng | Đơn giá chưa thuế (đồng) | Khi chưa lắp đặt NLMT | Sau khi lắp đặt NLMT | Số tiền tiết kiệm | ||
Sản lượng | Thành tiền (đồng) | Sản lượng | Thành tiền (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||
1 | Cho kWh từ 0-50 | 1.549 | 50 | 77.450 | 50 | 77.450 | – |
2 | Cho kWh từ 51-100 | 1.600 | 50 | 80.000 | 50 | 80.000 | – |
3 | Cho kWh từ 101-200 | 1.858 | 100 | 185.800 | 100 | 185.800 | – |
4 | Cho kWh từ 201-300 | 2.340 | 100 | 234.000 | 100 | 234.000 | – |
5 | Cho kWh từ 301-400
|
2.615 | 100 | 261.500 | 100 | 261.500 | – |
6 | Cho kWh từ 401 trở lên | 2.701 | 150 | 1.215.450 | 90 | 243.090 | (972.360) |
Tổng cộng | 850 | 2.054.200 | 490 | 1.081.840 | (972.360) | ||
Số tiền tiết kiệm một năm | (11.668.320) | ||||||
Số tiền tiết kiệm 6 năm (thời gian hoàn vốn) | (70.009.920) |
Khách hàng liện hệ với nhà cung cấp Công ty TNHH MTV Thương Mại – Kỹ Thuật Lộc Nam qua số điện thoại: 028.3620 8289 hoặc số: 0912.750.394 (A Giáp) để yêu cầu tư vấn lắp đặt.
Công ty Lộc Nam sẽ liên hệ với khách hàng thực hiện tư vấn, khảo sát thực tế, lập phương án thi công, báo giá tổng chi phí thực hiện.
Trường hợp khách hàng đồng ý lắp đặt, thì bên Công ty Lộc Nam tiến hành lắp đặt. Công ty Điện lực sẽ liên hệ với khách hàng để ký biên bản thỏa thuận và ghi nhận sản lượng được phát ngược lại lên lưới điện.
Công ty Điện lực phối hợp Công ty thí nghiệm Điện lực xuống hiện trường kiểm tra, kiểm định hệ thống năng lượng mặt trời do Công ty Lộc nam cung cấp lắp đặt.
Công ty Điện lực lập trình và lắp đặt điện kế 2 chiều để thay điện kế hiện hữu nhằm ghi nhận chỉ số điện phát ngược lên lưới điện.
Hàng tháng Công ty Điện lực ghi chỉ số điện phát ngược lên lưới điện thông qua điện kế đo xa để làm cơ sở trả tiền cho khách hàng khi có hướng dẫn từ các Bộ Công thương, Bộ Tài chánh.